Bulong tiêu chuẩn ISO 4014 là gì ?

Bulong-4014

ISO 4014 là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận, lần đầu tiên được xuất bản vào năm 1979 bởi Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO). Tiêu chuẩn quy định các đặc tính của bu lông đầu lục giác có ren từ M1.6 đến M64. Bulong được làm bằng thép và được thiết kế để sử dụng trong các ứng dụng kỹ thuật nói chung, nơi yêu cầu độ bền và độ tin cậy cao.

Tiêu chuẩn ISO 4014 rất quan trọng vì nó đảm bảo rằng bulong do các công ty khác nhau sản xuất có chất lượng ổn định và đáp ứng các thông số kỹ thuật cần thiết về độ bền và độ tin cậy. Tiêu chuẩn quy định kích thước, dung sai, tính chất cơ học và các yêu cầu đánh dấu cho các bu lông này.

Kích thước của bulong bao gồm bước ren, chiều dài ren và dung sai ren, cũng như chiều cao đầu, đường kính đầu và kích thước vát. Dung sai đảm bảo rằng các bulong được lắp vừa vặn và an toàn vào các bộ phận ăn khớp. Các tính chất cơ học của bulong, chẳng hạn như độ bền kéo, độ bền chảy và độ giãn dài, cũng được xác định trong tiêu chuẩn.

Các yêu cầu đánh dấu cho bulong bao gồm nhận dạng của nhà sản xuất, loại vật liệu, kích thước danh nghĩa và ký hiệu tiêu chuẩn. Việc đánh dấu này đảm bảo các bulong có thể được truy ngược lại nhà sản xuất của chúng và có thể xác định được loại vật liệu và kích thước của chúng.

ISO 4014 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, xây dựng và các ngành công nghiệp khác yêu cầu các chốt chịu lực nặng. Tiêu chuẩn đảm bảo rằng các bulong được sản xuất với chất lượng phù hợp và đáp ứng các thông số kỹ thuật cần thiết về độ bền và độ tin cậy. Điều quan trọng là các kỹ sư, nhà thiết kế và nhà sản xuất phải làm quen với tiêu chuẩn ISO 4014 để đảm bảo rằng bulong họ sử dụng đáp ứng các thông số kỹ thuật cần thiết, đồng thời an toàn và đáng tin cậy.

Ứng dụng

Tiêu chuẩn ISO 4014 được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm sản xuất, xây dựng, ô tô, hàng không vũ trụ và hàng hải. Nó được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu bulong cường độ cao chịu được tải trọng lớn và cung cấp khả năng buộc chắc chắn.

Một số ứng dụng cụ thể của bu lông tiêu chuẩn ISO 4014 bao gồm:

    1. Xây dựng: Bulong ISO 4014 được sử dụng trong kết cấu thép, cầu, đường cao tốc và các công trình cơ sở hạ tầng khác. Những bulong này được sử dụng để kết nối dầm thép, cột và các bộ phận kết cấu khác.
    2. Ô tô: Bulong ISO 4014 được sử dụng trong việc chế tạo động cơ, hộp số và các bộ phận ô tô khác yêu cầu các chốt có độ bền cao.
    3. Hàng không vũ trụ: Bulong ISO 4014 được sử dụng trong chế tạo máy bay để cố định các bộ phận quan trọng như cánh, bộ phận hạ cánh và giá đỡ động cơ.
    4. Hàng hải: Bulong theo tiêu chuẩn ISO 4014 được sử dụng trong ngành đóng tàu để cố định thân tàu, boong tàu và các bộ phận kết cấu khác.
    5. Máy móc: Bulong ISO 4014 được sử dụng trong việc chế tạo các loại máy móc hạng nặng như cần cẩu, máy đào và thiết bị khai thác mỏ.

Trong tất cả các ứng dụng này, tiêu chuẩn ISO 4014 đảm bảo rằng bulong được sản xuất với chất lượng ổn định và đáp ứng các thông số kỹ thuật cần thiết về độ bền và độ tin cậy. Điều này giúp đảm bảo độ an toàn và độ bền của các kết cấu, bộ phận sử dụng loại bulong này.

Thông số kỹ thuật bulong ISO 4014

Kích thước

Ban-Ve-4014
Nominal Size
and Pitch
Width Across Flat,
s
Width Across Corner,
e
Head Thickness,
k
Minimum Fillet
Radius, r
Thread Length,
l
Min. Max. Min. Grade A Grade B
Grade A Grade B Grade A Grade B Min. Max. Min. Max. L ≤ 125 125 < L ≤ 200 L > 200
M5 x 0.8 7.78 7.64 8 8.79 8.63 3.35 3.65 3.26 3.74 0.2 16 22 35
M6 x 1 9.78 9.64 10 11.05 10.89 3.85 4.15 3.76 4.24 0.25 18 24 37
M8 x 1.25 12.73 12.57 13 14.38 14.2 5.15 5.45 5.06 5.54 0.4 22 28 41
M10 x 1.5 16.73 16.57 17 18.9 18.72 6.22 6.56 6.11 6.69 0.4 26 32 45
M12 x 1.75 18.67 18.48 19 21.1 20.88 7.32 7.68 7.21 7.79 0.6 30 36 49
M16 x 2 23.67 23.16 24 26.75 26.17 9.82 10.18 9.71 10.29 0.6 38 44 57
M20 x 2.5 29.67 29.16 30 33.53 32.95 12.28 12.72 12.15 12.85 0.8 46 52 65
M24 x 3 35.38 35 36 39.98 39.55 14.78 15.22 14.65 15.35 0.8 54 60 73
M30 x 3.5 45 46 50.85 18.28 19.12 1.0 66 72 85
M36 x 4 53.80 55 60.79 22.08 22.92 1.0 84 97
M42 x 4.5 63.1 65 71.3 25.58 26.42 1.2 96 109
M48 x 5 73.1 75 82.60 29.58 30.42 1.6 108 121
M56 x 5.5 82.8 85 93.56 34.5 35.5 2 137
M64 x 6 92.8 95 104.86 39.5 40.5 2 153

Hóa học

Property Class Material and heat treatment Chemical Composition Limit
(cast analysis, %)
Tempering
Temp, ºC, min
C P, max S, max B, max
4.6 Carbon steel or carbon steel with additives 0.55 max 0.05 0.06 Not specified
4.8
5.6 0.13 – 0.55
5.8 0.55 max
6.8 0.15 – 0.55
8.8 Carbon steel with additives (e.g. Boron or Mn or Cr)
quenched and tempered
0.15 – 0.40 0.025 0.025 0.003 425
Carbon steel quenched and tempered 0.25 – 0.55
Alloy steel quenched and tempered 0.20 – 0.55
9.8 Carbon steel with additives (e.g. Boron or Mn or Cr)
quenched and tempered
0.15 – 0.40 0.025 0.025 0.003 425
Carbon steel quenched and tempered 0.25 – 0.55
Alloy steel quenched and tempered 0.20 – 0.55
10.9 Carbon steel with additives (e.g. Boron or Mn or Cr)
quenched and tempered
0.20 – 0.55 0.025 0.025 0.003 425
Carbon steel quenched and tempered 0.25 – 0.55
Alloy steel quenched and tempered 0.20 – 0.55
12.9 Alloy steel quenched and tempered 0.30 – 0.50 0.025 0.025 0.003 425
12.9 Carbon steel with additives (e.g. Boron or Mn or Cr
or Molybdenum) quenched and tempered
0.28 – 0.50 0.025 0.025 0.003 380

Cơ tính

Mechanical Property

Mechanical Property Property Class
4.6 4.8 5.6 5.8 6.8 8.8 9.8
M16 and under
10.9 12.9/
12.9
M16 and
under
Over M16
Tensile strength, Rm, MPa nom. 400 500 600 800 900 1000 1200
min. 400 420 500 520 600 800 830 900 1040 1220
Lower yield strength, ReL, MPa nom. 240 300
min. 240 300
Stress at 0,2 % non-proportional
elongation, Rp0,2, MPa
nom. 640 640 720 900 1080
min. 640 660 720 940 1100
Stress at 0,0048 d non-proportional
elongation for full-size fasteners, Rpf, MPa
nom. 320 400 480
min. 340 420 480
Stress under proof load, Sp, MPa nom. 225 310 280 380 440 440 600 650 830 970
Proof strength ratio Sp,nom/ReL min
Sp,nom/Rp0,2 min
Sp,nom/Rpf min
0,94 0,91 0,93 0,90 0,92 0,91 0,91 0,90 0,88 0,88
Percentage elongation after fracture for
machined test pieces, A, %
min. 22 20 12 12 10 9 8
Percentage reduction of area after fracture for
machined test pieces, Z, %
min. 52 48 48 44
Elongation after fracture for full-size
fasteners, Af
min. 0,24 0,22 0,20
Head soundness No fracture
Vickers hardness,
HV F ≥ 98 N
min. 120 130 155 160 190 250 255 290 320 385
max. 220 250 320 335 360 380 435
Brinell hardness, HBW
F = 30 D2
min. 114 124 147 152 181 238 242 276 304 304
max. 209 238 304 318 342 361 414
Rockwell hardness, HRB min. 67 71 79 82 89
max. 95,0 89
Rockwell hardness, HRC min. 22 23 23 32 39
max. 32 34 37 39 44
Surface hardness, HV 0,3 max. (1) (1),(2) (1).(3)
Height of non-decarburized thread zone,
E, mm
min. 1/2 H1 2/3 H1 3/4 H1
Depth of complete decarburization
in the thread, G, mm
max. 0,015
Reduction of hardness after retempering, HV max. 20
Breaking torque, MB, N⋅m min. in accordance with ISO 898-7
Impact strength, KV, J min. 27 27 (4)
Surface integrity in accordance with ISO 6157-1 ISO 6157-3
(1) Surface hardness shall not be more than 30 Vickers points above the measured core hardness of the fastener when determination of both surface hardness
and core hardness are carried out with HV 0,3.
(2) Any increase in hardness at the surface which indicates that the surface hardness exceeds 390 HV is not acceptable.
(3) Any increase in hardness at the surface which indicates that the surface hardness exceeds 435 HV is not acceptable.
(4) Value for KV is under investigation.

Proof Load

Thread
d
Nominal stress area
As, nom, mm2
Property class
4.6 4.8 5.6 5.8 6.8 8.8 9.8 9.8 12.9/12.9
Proof load, Fp (As,nom × Sp,nom), N
M12 84,3 19 000 26 100 23 600 32 000 37 100 48 900 54 800 70 000 81 800
M16 157 35 300 48 700 44 000 59 700 69 100 91 000 102 000 130 000 152 000
M20 245 55 100 76 000 68 600 93 100 108 000 147 000 203 000 238 000
M22 303 68 200 93 900 84 800 115 000 133 000 182 000 252 000 294 000
M24 353 79 400 109 000 98 800 134 000 155 000 212 000 293 000 342 000
M27 459 103 000 142 000 128 000 174 000 202 000 275 000 381 000 445 000
M30 561 126 000 174 000 157 000 213 000 247 000 337 000 466 000 544 000
M33 694 156 000 215 000 194 000 264 000 305 000 416 000 576 000 673 000
M36 817 184 000 253 000 229 000 310 000 359 000 490 000 678 000 792 000
M39 976 220 000 303 000 273 000 371 000 429 000 586 000 810 000 947 000

Tensile Load

Thread
d
Nominal stress area
As, nom, mm2
Property class
4.6 4.8 5.6 5.8 6.8 8.8 9.8 9.8 12.9/12.9
Minimum ultimate tensile load, Fm min (As, nom × Rm, min), N
M12 84,3 33 700 35 400 42 200 43 800 50 600 67 400 75 900 87 700 103 000
M16 157 62 800 65 900 78 500 81 600 94 000 125 000 141 000 163 000 192 000
M20 245 98 000 103 000 122 000 127 000 147 000 203 000 255 000 299 000
M22 303 121 000 127 000 152 000 158 000 182 000 252 000 315 000 370 000
M24 353 141 000 148 000 176 000 184 000 212 000 293 000 367 000 431 000
M27 459 184 000 193 000 230 000 239 000 275 000 381 000 477 000 560 000
M30 561 224 000 236 000 280 000 292 000 337 000 466 000 583 000 684 000
M33 694 278 000 292 000 347 000 361 000 416 000 576 000 722 000 847 000
M36 817 327 000 343 000 408 000 425 000 490 000 678 000 850 000 997 000
M39 976 390 000 410 000 488 000 508 000 586 000 810 000 1 020 000 1 200 000

Lớp phủ của tiêu chuẩn ISO 4014

Tiêu chuẩn không chỉ định bất kỳ lớp phủ hoặc lớp hoàn thiện nào cho bulong, vì việc lựa chọn lớp phủ tùy thuộc vào ứng dụng và môi trường mà bu lông sẽ được sử dụng.

Nói như vậy, thông thường bulong ISO 4014 được phủ nhiều lớp hoàn thiện khác nhau để cải thiện khả năng chống ăn mòn và vẻ ngoài của chúng. Dưới đây là một số lớp phủ phổ biến nhất được sử dụng cho bulong ISO 4014:

    1. Mạ kẽm: Đây là một trong những lớp hoàn thiện phổ biến nhất cho bulong, bao gồm cả bulong ISO 4014. Mạ kẽm cung cấp một lớp kẽm mỏng trên bề mặt bulong, mang lại khả năng chống ăn mòn tuyệt vời. Bulong mạ kẽm thường được sử dụng trong các ứng dụng trong nhà, nơi chúng không tiếp xúc với môi trường khắc nghiệt.
    2. Mạ kẽm nhúng nóng: Đây là quá trình nhúng bulong vào bể kẽm nóng chảy, tạo thành một lớp mạ dày, bền trên bề mặt bu lông. Mạ kẽm nhúng nóng thường được sử dụng cho các bu lông sẽ tiếp xúc với môi trường khắc nghiệt ngoài trời.
    3. Lớp phủ oxit đen: Đây là một quá trình hóa học trong đó bề mặt của bulong được chuyển thành oxit đen. Lớp phủ oxit đen cung cấp một số khả năng chống ăn mòn và cũng mang lại cho bulong vẻ ngoài đen bóng mượt.
    4. Mạ crom: Đây là quá trình trong đó bề mặt của bulong được phủ một lớp crom. Lớp mạ crom cung cấp khả năng chống ăn mòn tuyệt vời và cũng mang lại cho bulong vẻ ngoài sáng bóng, phản chiếu.

Đây chỉ là một số lớp phủ có thể được sử dụng cho bulong ISO 4014. Việc lựa chọn lớp phủ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm môi trường sử dụng bulong, mức độ chống ăn mòn cần thiết và hình thức mong muốn.